Contact Me on Zalo
Messenger

Quy Định Về Độ Tuổi Được Cấp Giấy Phép Lái Xe Từng Hạng Từ 01/01/2025

Dạy Lái Xe Bình Dương xin thông báo đến quý học viên và khách hàng về quy định mới liên quan đến độ tuổi được cấp giấy phép lái xe các hạng theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15.

Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, đưa ra nhiều quy định chi tiết về độ tuổi tối thiểu và tối đa đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng. Việc nắm rõ các quy định này giúp bạn lựa chọn đúng thời điểm và hạng bằng lái phù hợp với độ tuổi và nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông.

Độ Tuổi Được Cấp Giấy Phép Lái Xe

Quy Định Về Độ Tuổi Được Cấp Giấy Phép Lái Xe

Dạy Lái Xe Bình Dương tổng hợp thông tin về độ tuổi tối thiểu để được cấp giấy phép lái xe các hạng theo quy định mới.

Điều Khiển Xe Gắn Máy – Từ 16 Tuổi

Theo Luật mới, người dân từ đủ 16 tuổi trở lên được phép:

  • Điều khiển xe gắn máy (xe có dung tích xi-lanh dưới 50cc hoặc có công suất động cơ điện không quá 4 kW)
  • Không cần giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy
  • Cần tuân thủ đầy đủ các quy định khác về an toàn giao thông

Giấy Phép Lái Xe Hạng A1, A, B1, B, C1 – Từ 18 Tuổi

Người đủ 18 tuổi trở lên được phép:

  • Đăng ký học và thi lấy giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1
  • Được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng
  • Đối với hạng B là hạng phổ biến nhất cho phép điều khiển xe ô tô chở người đến 8 chỗ ngồi và xe tải đến 3.500 kg

Giấy Phép Lái Xe Hạng C, BE – Từ 21 Tuổi

Độ tuổi tối thiểu tăng lên đối với các hạng cao hơn:

  • Người đủ 21 tuổi trở lên mới được phép đăng ký học và thi lấy giấy phép lái xe hạng C, BE
  • Hạng C cho phép điều khiển xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ trên 7.500 kg
  • Hạng BE cho phép lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ trên 750 kg

Giấy Phép Lái Xe Hạng D1, D2, C1E, CE – Từ 24 Tuổi

Đối với xe chở nhiều người hơn và xe kéo rơ moóc lớn:

  • Người đủ 24 tuổi trở lên được phép học và thi lấy giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE
  • Hạng D1, D2 cho phép lái xe chở người từ 8 đến 29 chỗ ngồi
  • Hạng C1E, CE cho phép lái xe tải kéo rơ moóc có khối lượng lớn

Giấy Phép Lái Xe Hạng D, D1E, D2E, DE – Từ 27 Tuổi

Đối với các loại xe chở nhiều người nhất và xe kéo rơ moóc:

  • Người đủ 27 tuổi trở lên mới được phép học và thi lấy giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE
  • Hạng D cho phép lái xe chở trên 29 chỗ ngồi và xe giường nằm
  • Các hạng D1E, D2E, DE cho phép lái xe chở người kéo rơ moóc lớn

Độ Tuổi Tối Đa Đối Với Người Lái Xe

Ngoài quy định về độ tuổi tối thiểu, Dạy Lái Xe Bình Dương cũng lưu ý về quy định mới về độ tuổi tối đa đối với một số loại phương tiện.

Hướng Dẫn Cấp Đổi Giấy Phép Lái Xe Trực Tuyến

Quy Định Về Tuổi Tối Đa Đối Với Xe Chở Người Trên 29 Chỗ

Luật mới quy định rõ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trong các trường hợp sau:

  • Đối với xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe): đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ
  • Đối với xe ô tô chở người giường nằm: đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ
  • Người vượt quá độ tuổi này không được phép tiếp tục hành nghề lái xe chở người số lượng lớn

Quy Định Đối Với Các Loại Xe Khác

Đối với các loại phương tiện không thuộc diện xe chở người trên 29 chỗ hoặc xe giường nằm:

  • Không có quy định cụ thể về tuổi tối đa được phép lái xe
  • Tuy nhiên, người lái xe phải đảm bảo điều kiện sức khỏe theo quy định
  • Phải thực hiện việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô

Quy Định Đặc Biệt Cho Lực Lượng Quân Đội, Công An

Đối với lực lượng đặc biệt, có quy định riêng:

  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an
  • Các quy định này áp dụng riêng cho những người làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
  • Có thể có những ngoại lệ so với quy định chung tùy theo yêu cầu đặc thù

Yêu Cầu Về Sức Khỏe

Ngoài độ tuổi, còn có yêu cầu quan trọng về sức khỏe:

  • Người điều khiển phương tiện phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện
  • Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe
  • Có cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng

Chi Tiết Về Các Hạng Giấy Phép Lái Xe

Dạy Lái Xe Bình Dương cung cấp thông tin chi tiết về các hạng giấy phép lái xe theo quy định mới, giúp học viên hiểu rõ phạm vi và khả năng điều khiển phương tiện của từng hạng.

Hạng A1, A – Xe Mô Tô

Dành cho người điều khiển xe mô tô:

  • Hạng A1: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
  • Hạng A: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
  • Độ tuổi tối thiểu: 18 tuổi

Hạng B1, B – Xe Mô Tô Ba Bánh và Ô Tô Cỡ Nhỏ

Hạng phổ biến nhất cho người dân:

  • Hạng B1: Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
  • Hạng B: Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg
  • Độ tuổi tối thiểu: 18 tuổi

Hạng C1, C – Xe Tải

Dành cho người lái xe tải và xe chuyên dùng:

  • Hạng C1: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B
  • Hạng C: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1
  • Độ tuổi tối thiểu: 18 tuổi cho hạng C1, 21 tuổi cho hạng C

Hạng D1, D2, D – Xe Chở Người

Dành cho người lái xe chở nhiều người:

  • Hạng D1: Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ đến 16 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C
  • Hạng D2: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ đến 29 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1
  • Hạng D: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ; xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2
  • Độ tuổi tối thiểu: 24 tuổi cho hạng D1, D2; 27 tuổi cho hạng D

Hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE – Xe Kéo Rơ Moóc

Các hạng dành cho người lái xe kéo rơ moóc:

  • Hạng BE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Hạng C1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Hạng CE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
  • Hạng D1E, D2E, DE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng tương ứng kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Độ tuổi tối thiểu: Tương ứng với hạng cơ bản (21 tuổi cho BE, 24 tuổi cho C1E và CE, 24 tuổi cho D1E và D2E, 27 tuổi cho DE)

Ý Nghĩa Của Quy Định Độ Tuổi Trong Luật Mới

Dạy Lái Xe Bình Dương phân tích ý nghĩa và tầm quan trọng của quy định mới về độ tuổi người lái xe.

Đảm Bảo An Toàn Giao Thông

Quy định về độ tuổi góp phần nâng cao an toàn giao thông:

  • Người trẻ dưới 18 tuổi chưa đủ kinh nghiệm và kỹ năng để điều khiển các phương tiện lớn
  • Người cao tuổi có thể gặp hạn chế về phản xạ và sức khỏe khi điều khiển xe chở nhiều người
  • Các mức độ tuổi tăng dần theo phức tạp của phương tiện giúp đảm bảo người lái có đủ kinh nghiệm

Phù Hợp Với Năng Lực Và Kinh Nghiệm

Việc phân chia độ tuổi theo từng hạng phản ánh yêu cầu về kinh nghiệm:

  • Mỗi bậc tăng thêm của giấy phép lái xe đòi hỏi thêm năm kinh nghiệm lái xe
  • Người lái xe 27 tuổi trở lên mới được phép lái xe chở trên 29 chỗ ngồi do đây là phương tiện có trách nhiệm cao
  • Quy định giúp đảm bảo người lái xe có đủ sự trưởng thành và bản lĩnh khi đối mặt với tình huống khẩn cấp

Tuân Thủ Tiêu Chuẩn Quốc Tế

Quy định mới phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế:

  • Nhiều quốc gia trên thế giới cũng có quy định tương tự về độ tuổi của người lái xe
  • Giúp hài hòa hóa quy định về giấy phép lái xe với các nước trong khu vực và thế giới
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc công nhận giấy phép lái xe quốc tế

Phù Hợp Với Điều Kiện Sức Khỏe

Quy định về độ tuổi tối đa phản ánh thực tế về sức khỏe:

  • Sau 55 tuổi đối với nữ và 57 tuổi đối với nam, sức khỏe và phản xạ có thể suy giảm
  • Việc giới hạn tuổi giúp bảo vệ cả người lái xe và hành khách
  • Vẫn cho phép người cao tuổi điều khiển các phương tiện có yêu cầu thấp hơn

Lộ Trình Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe

Dạy Lái Xe Bình Dương tư vấn lộ trình nâng hạng giấy phép lái xe phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của học viên.

Lộ Trình Cho Người Mới Bắt Đầu

Đối với người mới bắt đầu học lái xe:

  • Từ 16 tuổi: Có thể điều khiển xe gắn máy mà không cần giấy phép lái xe
  • Từ 18 tuổi: Nên bắt đầu với giấy phép lái xe hạng A1 hoặc B tùy nhu cầu sử dụng
  • Học lái xe hạng B là lựa chọn phổ biến và thiết thực nhất cho người mới bắt đầu

Lộ Trình Nâng Hạng Cho Xe Tải

Đối với người có nhu cầu lái xe tải:

  • Từ 18 tuổi: Có thể học hạng B (xe tải dưới 3.500 kg) hoặc C1 (xe tải 3.500 – 7.500 kg)
  • Từ 21 tuổi: Có thể nâng hạng lên C (xe tải trên 7.500 kg)
  • Từ 24 tuổi: Có thể học thêm CE nếu cần điều khiển xe đầu kéo

Lộ Trình Cho Xe Chở Khách

Đối với người muốn lái xe chở khách:

  • Từ 24 tuổi: Có thể học hạng D1 (xe 9-16 chỗ) hoặc D2 (xe 17-29 chỗ)
  • Từ 27 tuổi: Có thể nâng hạng lên D (xe trên 29 chỗ và xe giường nằm)
  • Nên tích lũy kinh nghiệm từ các hạng thấp hơn trước khi thi lấy hạng cao

Quy Trình Nâng Hạng

Khi muốn nâng hạng giấy phép lái xe, cần thực hiện:

  • Kiểm tra độ tuổi có phù hợp với hạng giấy phép lái xe mong muốn không
  • Đăng ký khóa học nâng hạng tại các cơ sở đào tạo được cấp phép
  • Học và thi theo quy định cho từng hạng

Điều Kiện Sức Khỏe Đi Kèm Với Độ Tuổi

Dạy Lái Xe Bình Dương nhấn mạnh tầm quan trọng của điều kiện sức khỏe đối với người lái xe, đặc biệt theo từng độ tuổi và hạng bằng lái.

Yêu Cầu Sức Khỏe Theo Quy Định

Luật mới quy định rõ về điều kiện sức khỏe:

  • Người điều khiển phương tiện phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện
  • Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe cụ thể
  • Các tiêu chuẩn sức khỏe thường nghiêm ngặt hơn đối với các hạng giấy phép lái xe cao

Khám Sức Khỏe Ban Đầu Và Định Kỳ

Việc khám sức khỏe được quy định cụ thể:

  • Khám sức khỏe ban đầu trước khi được cấp giấy phép lái xe
  • Khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô
  • Việc khám sức khỏe phải được thực hiện tại các cơ sở y tế được cấp phép

Cơ Sở Dữ Liệu Về Sức Khỏe Người Lái Xe

Bộ Y tế có trách nhiệm xây dựng:

  • Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
  • Kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan quản lý giấy phép lái xe
  • Giúp quản lý chặt chẽ điều kiện sức khỏe của người lái xe

Mối Quan Hệ Giữa Tuổi Tác Và Sức Khỏe

Sự tương quan giữa độ tuổi và sức khỏe người lái xe:

  • Người trẻ có thể có phản xạ tốt nhưng thiếu kinh nghiệm
  • Người trung niên có kinh nghiệm và sức khỏe ổn định
  • Người cao tuổi có kinh nghiệm nhưng có thể có giới hạn về phản xạ và sức khỏe

Những Điều Cần Lưu Ý Về Độ Tuổi và Giấy Phép Lái Xe

Dạy Lái Xe Bình Dương chia sẻ những lưu ý quan trọng về độ tuổi và giấy phép lái xe theo quy định mới.

Chuẩn Bị Trước Khi Đến Tuổi

Cần chuẩn bị trước để không mất thời gian:

  • Tìm hiểu thông tin về khóa học lái xe và các yêu cầu
  • Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như giấy khám sức khỏe, CCCD, v.v.
  • Đăng ký học gần thời điểm sinh nhật đủ tuổi để không bị lỡ thời gian

Kế Hoạch Nâng Hạng Dài Hạn

Nếu có dự định lái xe chuyên nghiệp:

  • Lập kế hoạch nâng hạng theo lộ trình phù hợp với độ tuổi
  • Tích lũy kinh nghiệm lái xe thực tế trước khi nâng hạng
  • Chú ý duy trì sức khỏe tốt để đáp ứng yêu cầu khám sức khỏe

Đối Với Người Cao Tuổi

Người cao tuổi cần lưu ý:

  • Kiểm tra quy định về tuổi tối đa đối với hạng giấy phép lái xe đang sử dụng
  • Thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định
  • Cân nhắc chuyển sang hạng giấy phép lái xe phù hợp hơn nếu cần thiết

Trường Hợp Đặc Biệt

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

  • Người làm trong lực lượng quân đội, công an có thể có quy định riêng về độ tuổi
  • Người nước ngoài tại Việt Nam cần tuân thủ quy định về độ tuổi của Việt Nam
  • Trường hợp giấy phép lái xe quốc tế cần kiểm tra sự tương thích với quy định Việt Nam

Dịch Vụ Đào Tạo Lái Xe Tại Bình Dương

Dạy Lái Xe Bình Dương cung cấp dịch vụ đào tạo lái xe chất lượng cao, phù hợp với mọi độ tuổi theo quy định.

Khóa Học Cho Người Mới Bắt Đầu

Dành cho người từ 18 tuổi trở lên:

  • Khóa học giấy phép lái xe hạng A1, A – Xe mô tô
  • Khóa học giấy phép lái xe hạng B – Xe ô tô từ 4-8 chỗ ngồi
  • Lịch học linh hoạt, phù hợp với học sinh, sinh viên và người đi làm

Khóa Học Nâng Hạng

Dành cho người đã có giấy phép lái xe:

  • Đào tạo nâng hạng từ B lên C1, C (từ 21 tuổi)
  • Đào tạo nâng hạng lên D1, D2 (từ 24 tuổi)
  • Đào tạo nâng hạng lên D (từ 27 tuổi)

Hỗ Trợ Đặc Biệt

Dạy Lái Xe Bình Dương cam kết hỗ trợ học viên:

  • Tư vấn lựa chọn hạng giấy phép lái xe phù hợp với độ tuổi và nhu cầu
  • Hướng dẫn thủ tục khám sức khỏe lái xe
  • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, tận tâm với học viên

Cơ Sở Vật Chất Hiện Đại

Trung tâm đào tạo với cơ sở vật chất đầy đủ:

  • Phòng học lý thuyết thoáng mát, trang bị máy chiếu hiện đại
  • Sân tập thực hành rộng rãi, đáp ứng đầy đủ các bài tập
  • Xe tập lái đời mới, bảo dưỡng thường xuyên

Câu Hỏi Thường Gặp

Tôi vừa tròn 18 tuổi, tôi có thể học lái xe ô tô hạng B không?

Có, theo quy định mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, người đủ 18 tuổi trở lên được phép học và thi lấy giấy phép lái xe hạng B. Hạng này cho phép bạn điều khiển xe ô tô chở người đến 8 chỗ ngồi và xe tải đến 3.500 kg.

Tôi 23 tuổi và đã có giấy phép lái xe hạng C, tôi có thể học nâng hạng lên D1 không?

Không, theo quy định mới, bạn phải đủ 24 tuổi trở lên mới được phép học và thi giấy phép lái xe hạng D1 (xe chở người từ 9-16 chỗ). Bạn cần đợi đến sinh nhật 24 tuổi của mình để có thể bắt đầu khóa học nâng hạng.

Tôi hiện 26 tuổi và muốn lái xe khách giường nằm, tôi cần đợi đến khi nào?

Theo quy định mới, bạn phải đủ 27 tuổi trở lên mới được phép học và thi giấy phép lái xe hạng D, là hạng duy nhất cho phép lái xe khách giường nằm. Bạn cần đợi đến sinh nhật 27 tuổi của mình để có thể học hạng này.

Tôi 55 tuổi và là nam giới, tôi có thể tiếp tục lái xe buýt trên 29 chỗ không?

Có, bạn vẫn có thể tiếp tục lái xe buýt trên 29 chỗ. Theo quy định mới, tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ là đủ 57 tuổi đối với nam. Vì vậy, bạn còn có thể hành nghề thêm 2 năm nữa.

Tôi 20 tuổi và muốn lái xe tải trên 7.500 kg, tôi cần đợi bao lâu nữa?

Theo quy định mới, giấy phép lái xe hạng C (xe tải trên 7.500 kg) chỉ được cấp cho người đủ 21 tuổi trở lên. Vì vậy, bạn cần đợi đến sinh nhật 21 tuổi của mình mới có thể học và thi lấy giấy phép lái xe hạng này.

Chia Sẻ Kinh Nghiệm

Lựa Chọn Hạng Bằng Phù Hợp Với Nhu Cầu

Dạy Lái Xe Bình Dương khuyên bạn nên cân nhắc kỹ nhu cầu thực tế trước khi lựa chọn hạng giấy phép lái xe. Hạng B là lựa chọn phổ biến nhất và đáp ứng đa số nhu cầu của người dân trong đời sống hàng ngày. Chỉ nên học các hạng cao hơn nếu có nhu cầu thực sự về nghề nghiệp hoặc công việc, vì mỗi hạng cao hơn sẽ yêu cầu thêm thời gian, chi phí và công sức.

Thi Bằng Ô Tô Hạng B Giá Rẻ Tại Bình Dương

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ – ĐÀO TẠO LÁI XE AN TÂM

  • Hotline: 0833.239.339
  • Website: daylaixebinhduong.com
  • Email: daylaixebinhduong.61@gmail.com
  • Trụ sở chính: Số 80, khu phố 2, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Vp: Số 3/100, Ngã tư, Đ. Thủ Khoa Huân, kp. Bình Thuận 1, Thuận An, Bình Dương.
  • Vp: 32A Đ. 22 Tháng 12, An Phú, Thuận An, Bình Dương.
  • Vp: 146 ĐT 746, Tân Hội, Tân Uyên, Bình Dương.
  • Vp: ĐT742, TT. Tân Bình, Tân Uyên, Bình Dương
  • Vp: 1306 Đ. Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *