Quy định về đối tượng đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe từ 1/1/2025
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 có hiệu lực từ 1/1/2025 quy định rõ đối tượng đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe. Bài viết chia sẻ thông tin chi tiết về điều kiện, quy trình nâng hạng bằng lái và các loại giấy phép lái xe theo quy định mới.
Quy định chung về đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
Từ ngày 1/1/2025, khi Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 có hiệu lực, việc đào tạo và nâng hạng giấy phép lái xe sẽ tuân theo những quy định mới. Dạy Lái Xe Bình Dương xin phân tích các nội dung quan trọng trong luật mới để học viên nắm rõ thông tin khi có nhu cầu nâng hạng bằng lái.
Theo quy định mới, người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe phải được đào tạo đầy đủ cả nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào tạo quy định cụ thể cho từng hạng giấy phép lái xe. Việc đào tạo bắt buộc phải được thực hiện tại các cơ sở đào tạo lái xe được cấp phép hoặc các hình thức đào tạo lái xe chính thống khác để đảm bảo chất lượng và tính pháp lý khi cấp mới hoặc nâng hạng giấy phép lái xe.
- Người học phải đáp ứng đủ điều kiện về thời gian lái xe an toàn
- Giấy phép lái xe hiện có phải còn hiệu lực
- Đối với nâng hạng lên D1, D2, D cần có trình độ từ trung học cơ sở trở lên
Đối tượng được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
Luật mới quy định rõ các trường hợp được phép đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe. Dạy Lái Xe Bình Dương tổng hợp các trường hợp được nâng hạng như sau:
Nâng hạng từ bằng lái xe hạng B
Khi học viên đã có giấy phép lái xe hạng B, họ có thể nâng hạng lên các hạng sau:
- Nâng từ hạng B lên hạng C1 (xe tải 3.500kg-7.500kg)
- Nâng từ hạng B lên hạng C (xe tải trên 7.500kg)
- Nâng từ hạng B lên hạng D1 (xe chở người 9-16 chỗ)
- Nâng từ hạng B lên hạng D2 (xe chở người 17-29 chỗ)
- Nâng từ hạng B lên hạng BE (xe hạng B kéo rơ moóc trên 750kg)
Lưu ý rằng mỗi trường hợp nâng hạng đều có yêu cầu riêng về thời gian lái xe an toàn. Khi nâng hạng từ B lên D1, D2 hoặc D, học viên bắt buộc phải có trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên, đây là điều kiện mới được bổ sung trong luật.
Nâng hạng từ bằng lái xe hạng C1
Người có giấy phép lái xe hạng C1 (xe tải 3.500kg-7.500kg) có thể nâng lên các hạng:
- Nâng từ hạng C1 lên hạng C (xe tải trên 7.500kg)
- Nâng từ hạng C1 lên hạng D1 (xe chở người 9-16 chỗ)
- Nâng từ hạng C1 lên hạng D2 (xe chở người 17-29 chỗ)
- Nâng từ hạng C1 lên hạng C1E (xe C1 kéo rơ moóc trên 750kg)
Nâng hạng từ bằng lái xe hạng C
Với người đã sở hữu giấy phép lái xe hạng C (xe tải trên 7.500kg), có thể nâng hạng lên:
- Nâng từ hạng C lên hạng D1 (xe chở người 9-16 chỗ)
- Nâng từ hạng C lên hạng D2 (xe chở người 17-29 chỗ)
- Nâng từ hạng C lên hạng D (xe chở người trên 29 chỗ)
- Nâng từ hạng C lên hạng CE (xe C kéo rơ moóc trên 750kg hoặc đầu kéo)
Nâng hạng từ bằng lái xe hạng D1 và D2
Người có giấy phép lái xe hạng D1 (xe 9-16 chỗ) có thể nâng lên:
- Nâng từ hạng D1 lên hạng D2 (xe chở người 17-29 chỗ)
- Nâng từ hạng D1 lên hạng D (xe chở người trên 29 chỗ)
- Nâng từ hạng D1 lên hạng D1E (xe D1 kéo rơ moóc trên 750kg)
Người có giấy phép lái xe hạng D2 (xe 17-29 chỗ) có thể nâng lên:
- Nâng từ hạng D2 lên hạng D (xe chở người trên 29 chỗ)
- Nâng từ hạng D2 lên hạng D2E (xe D2 kéo rơ moóc trên 750kg)
Điều kiện cần đáp ứng khi nâng hạng giấy phép lái xe
Để được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe, người học phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
Điều kiện về giấy phép lái xe hiện có
Giấy phép lái xe phải còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký học nâng hạng. Học viên cần kiểm tra kỹ thời hạn của giấy phép lái xe hiện tại trước khi đăng ký. Dạy Lái Xe Bình Dương khuyến nghị học viên nên đăng ký học nâng hạng khi giấy phép lái xe còn thời hạn ít nhất 3 tháng để đảm bảo quá trình đào tạo và thi sát hạch được thuận lợi.
Điều kiện về thời gian lái xe an toàn
Người học phải có đủ thời gian lái xe an toàn theo quy định cho từng hạng giấy phép lái xe. Thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày được cấp giấy phép lái xe của hạng hiện tại đến ngày nộp hồ sơ đề nghị học nâng hạng, trong thời gian đó không vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe hoặc bị trừ hết điểm giấy phép lái xe.
- Để nâng lên hạng C1, C: tối thiểu 1 năm lái xe an toàn
- Để nâng lên hạng D1, D2: tối thiểu 2 năm lái xe an toàn
- Để nâng lên hạng D: tối thiểu 3 năm lái xe an toàn
- Để nâng lên các hạng có kéo rơ moóc (BE, C1E, CE…): tối thiểu 1 năm lái xe an toàn
Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
TT | Lên hạng | Thời gian lái xe | Km lái xe an toàn |
01 | Hạng B1 số tự động lên B1 | 01 năm | 12.000km |
02 | Hạng B1 lên B2 | 01 năm | 12.000km |
03 | Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1 | 02 năm | 50.000km |
04 | B lên D1, B lên BE | 02 năm | 50.000km |
05 | C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2 | 02 năm | 50.000km |
06 | D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E | 02 năm | 50.000km |
07 | D lên DE | 02 năm | 50.000km |
08 | Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E | 03 năm | 50.000km |
09 | Hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng | 03 năm | 50.000km |
10 | Hạng D, E lên FC | 03 năm | 50.000km |
11 | Hạng B2 lên D, C lên E | 05 năm | 100.000km |
Điều kiện về trình độ học vấn
Đặc biệt, đối với việc nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D1, D2, D (các loại xe chở khách), người học còn phải có trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên. Điều này nhằm đảm bảo người lái xe chở khách có đủ kiến thức cơ bản để tiếp thu các nội dung đào tạo và đáp ứng yêu cầu về an toàn khi điều khiển phương tiện chở nhiều người.
Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Các hạng giấy phép lái xe theo quy định mới từ 1/1/2025
Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, từ 1/1/2025, giấy phép lái xe được chia thành các hạng sau:
Các hạng giấy phép lái xe mô tô
- Hạng A1: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
- Hạng A: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
- Hạng B1: Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
Các hạng giấy phép lái xe ô tô
- Hạng B: Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg
- Hạng C1: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B
- Hạng C: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1
Các hạng giấy phép lái xe chở khách
- Hạng D1: Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C
- Hạng D2: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1
- Hạng D: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2
Các hạng giấy phép lái xe kéo rơ moóc
- Hạng BE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
- Hạng C1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
- Hạng CE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
- Hạng D1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
- Hạng D2E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
- Hạng DE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa
Quy trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
Dạy Lái Xe Bình Dương giới thiệu quy trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo quy định mới:
Đăng ký học nâng hạng
Bước đầu tiên trong quy trình nâng hạng giấy phép lái xe là đăng ký học tại một cơ sở đào tạo lái xe được cấp phép. Học viên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học nâng hạng giấy phép lái xe
- Bản sao giấy phép lái xe hiện có còn hiệu lực
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
- Bản sao chứng thực bằng cấp học vấn (đối với nâng hạng lên D1, D2, D)
- Các giấy tờ chứng minh thời gian lái xe an toàn
- 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp không quá 6 tháng
Tham gia khóa đào tạo
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, học viên sẽ tham gia khóa đào tạo nâng hạng. Nội dung đào tạo bao gồm:
- Phần lý thuyết: Cập nhật kiến thức pháp luật giao thông, kỹ thuật lái xe an toàn, kiến thức chuyên sâu về loại xe tương ứng với hạng giấy phép đăng ký học
- Phần thực hành: Thực hành lái xe trên các loại xe tương ứng với hạng giấy phép cần nâng, thực hiện các bài tập sa hình và thực hành trên đường
Thời gian đào tạo sẽ khác nhau tùy theo hạng giấy phép đăng ký học nâng hạng:
TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||||||||
B1 (số tự động) lên B1 | B1 lên B2 | B2 lên C | C lên D | D lên E | B2, D, E lên F | C, D, E lên FC | B2 lên D | C lên E | |||
I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 44 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 56 | 56 | ||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | – | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 20 | 20 |
2 | Kiến thức mới về xe nâng hạng | giờ | – | – | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | – | 16 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) | giờ | – | 10 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 18 | 18 |
5 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | – | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
II. Đào tạo thực hành | giờ | 24 | 10 | 18 | 18 | 18 | 18 | 28 | 28 | 28 | |
1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 13 | 4 | 7 | 7 | 7 | 7 | 10 | 12 | 12 |
2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 10 | 5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 17 | 15 | 15 |
3 | Số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô của 01 học viên | giờ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 340 | 150 | 240 | 240 | 240 | 240 | 380 | 380 | 380 |
Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 60 | 20 | 30 | 30 | 30 | 30 | 40 | 52 | 52 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 280 | 130 | 210 | 210 | 210 | 210 | 340 | 328 | 328 | |
III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 24 | 54 | 66 | 66 | 66 | 66 | 76 | 84 | 84 |
Thi sát hạch nâng hạng
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo và đạt yêu cầu, học viên sẽ được tham gia kỳ thi sát hạch nâng hạng. Kỳ thi bao gồm:
- Thi lý thuyết: Kiểm tra kiến thức về luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, xử lý tình huống giao thông
- Thi thực hành: Bao gồm thi sa hình (thực hiện các bài tập kỹ năng cơ bản) và thi thực hành trên đường (đánh giá kỹ năng lái xe trong điều kiện giao thông thực tế)
Sát hạch lý thuyết
Nội dung | Hạng B | Hạng C1 | Hạng C | Hạng D1, D2, D |
Số câu hỏi trắc nghiệm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Thời gian làm bài (phút) | 20 | 22 | 24 | 26 |
Công nhận kết quả:
Nội dung | Hạng B | Hạng C1 | Hạng C | Hạng D1, D2, D |
Thang điểm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Điểm đạt tối thiểu | 27 | 32 | 36 | 41 |
Sát hạch mô phỏng
Công nhận kết quả:
Nội dung | Hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Thang điểm | 50 |
Điểm đạt tối thiểu | 35 |
Sát hạch thực hành
Công nhận kết quả:
Nội dung | Hạng B | Hạng D1, D2 | Hạng C1, C, D |
Thang điểm | 100 | 100 | 100 |
Điểm đạt tối thiểu | 80 | 80 | 80 |
Cấp giấy phép lái xe mới
Sau khi đạt kết quả kỳ thi sát hạch, học viên sẽ được cấp giấy phép lái xe mới tương ứng với hạng đã thi đỗ. Giấy phép lái xe cũ sẽ được thu hồi khi cấp giấy phép lái xe mới.
Lợi ích của việc nâng hạng giấy phép lái xe
Nâng hạng giấy phép lái xe mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người lái xe:
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp
Việc sở hữu giấy phép lái xe hạng cao hơn giúp mở rộng cơ hội việc làm trong ngành vận tải. Dạy Lái Xe Bình Dương thống kê cho thấy:
- Lương trung bình của tài xế xe khách (hạng D1, D2, D) cao hơn 30-50% so với tài xế xe tải hạng B
- Nhu cầu tuyển dụng tài xế xe container (hạng CE) ngày càng tăng tại các khu công nghiệp
- Tài xế xe khách chất lượng cao là nghề có thu nhập ổn định và phúc lợi tốt
Nâng cao kỹ năng lái xe
Quá trình đào tạo nâng hạng giúp người lái xe hoàn thiện kỹ năng lái xe, nắm vững kiến thức về luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe an toàn. Điều này không chỉ giúp người lái xe tự tin hơn khi điều khiển phương tiện mà còn góp phần đảm bảo an toàn giao thông.
Đáp ứng nhu cầu công việc và cá nhân
Với sự phát triển của ngành logistics và vận tải, nhu cầu về tài xế có bằng lái các hạng cao ngày càng tăng. Việc nâng hạng giấy phép lái xe giúp người lái xe đáp ứng yêu cầu công việc và có thể đảm nhận những công việc đòi hỏi kỹ năng cao hơn, thu nhập tốt hơn.
Trường hợp bắt buộc phải đào tạo nâng hạng
Luật mới quy định cụ thể những trường hợp bắt buộc phải đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe:
Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải được đào tạo bằng hình thức đào tạo nâng hạng theo các điều kiện đã nêu ở trên. Điều này có nghĩa là không có cách nào để được cấp trực tiếp các hạng giấy phép lái xe này mà không thông qua quá trình nâng hạng từ các hạng giấy phép lái xe thấp hơn.
Người muốn điều khiển các phương tiện của các hạng nêu trên phải trải qua quy trình đào tạo nâng hạng đầy đủ, không có ngoại lệ. Điều này nhằm đảm bảo người lái xe có đủ kinh nghiệm và kỹ năng trước khi điều khiển các phương tiện lớn, phức tạp hoặc chở nhiều người.
Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô
Theo quy định mới, cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng những điều kiện do Chính phủ quy định, bao gồm:
- Có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo theo quy định
- Có đội ngũ giáo viên đạt chuẩn theo quy định
- Có giáo trình, giáo án được phê duyệt
- Thực hiện đào tạo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe
Dạy Lái Xe Bình Dương là một trong những cơ sở đào tạo uy tín, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Chính phủ về đào tạo lái xe. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định về đào tạo lái xe, đảm bảo chất lượng đào tạo và quyền lợi của học viên.
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 có hiệu lực từ 1/1/2025 đã đưa ra những quy định mới về đối tượng đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe. Việc nắm rõ các quy định này giúp người học lái xe chủ động lên kế hoạch học tập và nâng cao trình độ lái xe của mình.
Dạy Lái Xe Bình Dương luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ học viên trong quá trình đăng ký học, đào tạo và nâng hạng giấy phép lái xe. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng học viên để đạt được mục tiêu nâng hạng giấy phép lái xe một cách hiệu quả và đúng quy định.
Nếu bạn có nhu cầu học nâng hạng giấy phép lái xe, hãy liên hệ ngay với Dạy Lái Xe Bình Dương để được tư vấn chi tiết về lộ trình học tập phù hợp với nhu cầu và điều kiện của bạn. Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ của đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững kỹ năng lái xe và đạt được giấy phép lái xe hạng cao như mong muốn.
Thông Tin Liên Hệ
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ – ĐÀO TẠO LÁI XE AN TÂM
- Hotline: 0833.239.339
- Website: daylaixebinhduong.com
- Email: daylaixebinhduong.61@gmail.com
- Trụ sơ chính: Số 80, khu phố 2, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Vp: Số 3/100, Ngã tư, Đ. Thủ Khoa Huân, kp. Bình Thuận 1, Thuận An, Bình Dương.
- Vp: 32A Đ. 22 Tháng 12, An Phú, Thuận An, Bình Dương.
- Vp: 146 ĐT746, Tân Hội, Tân Uyên, Bình Dương.
- Vp: ĐT742, TT. Tân Bình, Tân Uyên, Bình Dương
- Vp: 1306 Đ. Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Dạy Lái Xe Bình Dương là đơn vị thuộc Công ty TNHH TMDV Đào Tạo Lái Xe An Tâm, chuyên đào tạo lái xe uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu tại Bình Dương, chúng tôi cam kết học nhanh – thi dể, đảm bảo học viên đậu bằng ngay từ lần thi đầu tiên